1. Thông tin chung về học phần/môn
học (HP/MH)
1.1. Tên HP/MH: Lịch
sử Việt Nam từ 1858 đến 1945
1.2.
Mã HP/MH: 810101
1.3.
Số tín chỉ: 02 (2, 0)
1.4.
Số tiết: 30 (30, 0)
1.5.
Điều kiện để học HP/MH:
- Đòi
hỏi HP/MH trước: 81054
- Đòi
hỏi môn song hành: Không
1.6.
Bộ môn phụ trách HP/MH: Lịch sử
2. Mục tiêu chung của HP/MH
- Trang bị
cho sinh viên những kiến thức cơ bản và hệ thống về lịch sử Việt Nam từ
1858 đến 1945 qua các giai đoạn: từ 1858 đến cuối TK XIX; từ đầu TK XX đến
1919; từ 1919 đến 1945.
- Rèn luyện
cho sinh viên các kĩ năng tự học, tự nghiên cứu, bước đầu biết phân tích, đánh
giá và rút ra bài học lịch sử.
- Giúp sinh
viên thấy được trách nhiệm của mình trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nhận thấy được sự ra đời và lãnh
đạo cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi của Đảng Cộng sản Việt Nam là một tất
yếu lịch sử.
3. Mục tiêu cụ thể của HP/MH
(Chuẩn đầu ra của HP/MH)
3.1. Về kiến thức:
Sinh
viên phải nắm rõ các kiến thức cơ bản sau:
- Việt Nam trước cuộc chiến
tranh xâm lược của thực dân Pháp (1858 - 1884).
- Tình hình kinh tế - xã hội
Việt Nam cuối thế kỷ XIX; hoàn cảnh, điều kiện mới của phong trào giải phóng
dân tộc Việt Nam đầu thế kỷ XX, trong đó tiêu biểu là phong trào Đông du, Duy
tân, Đông Kinh Nghĩa thục và các khuynh hướng chính trị ở Việt Nam trước 1945.
- Phong trào cách mạng Việt Nam
theo khuynh hướng vô sản từ khi có Đảng Cộng sản Việt Nam xuất hiện đến cách
mạng tháng Tám thắng lợi qua các giai đoạn: 1930 – 1935, 1936 – 1939 và 1939 –
1945.
- Nắm rõ những nguyên nhân thất
bại của các phong trào yêu nước trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và
những nhân tố quyết định thành công của Đảng trong quá trình lãnh đạo nhân dân
Việt Nam đấu tranh giành độc lập.
3.2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện cho sinh viên kĩ năng tự học, tự nghiên cứu, kỹ năng tổng hợp, phân tích và
thuyết trình thông qua quá trình học tập
và thảo luận.
- Xác định được kiến thức cơ bản
của phần Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1945 trong sách giáo khoa lịch sử lớp 8
và 9.
3.3. Về thái độ:
Giúp
sinh viên nhận thấy được những nguyên nhân dẫn đến mất nước cuối thế kỉ XIX và tính
tất yếu của con đường cách mạng vô sản. Vai trò của Hồ Chí Minh trong sự nghiệp
giải phóng dân tộc, từ đó xác định trách nhiệm của mình đối với đất nước.
4. Tóm tắt nội dung HP/MH
Môn học cung cấp những kiến thức
cơ bản của lịch sử dân tộc từ khi Pháp nổ súng xâm lược nước ta đến Cách mạng
tháng Tám 1945, cụ thể gồm: Việt Nam trong cuộc chiến tranh xâm lược của thực
dân Pháp (1858 - 1884), tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam và các phong trào
yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX,
phong trào cách mạng Việt Nam theo khuynh hướng vô sản kể từ khi Đảng Cộng sản
Việt Nam xuất hiện đến Cách mạng tháng Tám thắng lợi (1930 - 1945).
5.
Kế hoạch dạy học HP/MH
Nội dung chi tiết HP/MH
|
Số tiết
|
Hình thức tổ chức/ Phương pháp
dạy - học và kiểm tra, đánh giá
|
CHƯƠNG 1. CUỘC KHÁNG
CHIẾN CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC TỪ 1858 ĐẾN 1884
|
12
|
|
1.1. Việt Nam đối diện với nguy cơ bị
xâm lược của thực dân Pháp
|
||
1.1.1. Tình hình
Việt Nam trước năm 1858
|
- Giảng viên khái quát tình hình Việt Nam trước 1858 (kinh tế, chính
trị và xã hội).
|
|
1.1.1.1.
Tình hình kinh tế, xã hội và sự suy vong của chế độ phong kiến
1.1.1.2.
Khủng hoảng chính trị và khởi nghĩa nông dân
|
||
1.1.2. Âm mưu xâm
lược Việt Nam của tư bản Pháp
|
- Sinh viên thảo luận về hoạt động truyền giáo và nguyên nhân cấm đạo;
bối cảnh, nội dung Hiệp ước 1787.
- Giảng viên giảng và phân tích sách
bế quan tỏa cảng và cấm đạo của nhà Nguyễn.
|
|
1.1.2.1.
Hoạt động của các giáo sĩ dọn đường xâm lược cho Pháp
1.1.2.2. Hiệp ước 1787 và mưu đồ xâm lược Việt Nam của
Pháp
1.1.2.3.
Chính sách bế quan tỏa cảng và cấm đạo Ki-tô của nhà Nguyễn
|
||
1.2. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam
|
||
1.2.1. Thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng và Nam Kì (1858 -
1859)
|
- Sinh viên thuyết trình về sự kiện Pháp tấn công Đà Nẵng và Nam Kì.
|
|
1.2.2. Hòa ước Nhâm Tuất (1862) và cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân Nam Kì
|
- Giảng viên giảng và làm rõ những sai lầm đầu tiên của nhà Nguyễn.
- Sinh viên tìm hiểu và đánh giá về các phong trào chống
xâm lược của nhân dân ba tỉnh miền Đông.
|
|
1.2.2.1.
Thái độ của triều
đình Huế và hòa ước Nhâm Tuất (5/6/1862)
1.2.2.2.
Phong trào chống
xâm lược của nhân dân ba tỉnh miền Đông
|
||
1.2.3.
Từ Hòa ước Nhâm Tuất đến việc thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì
|
- Sinh viên lập
bảng đồ về những trung tâm kháng chiến lớn ở Nam
Kỳ.
- Giảng viên
giảng và phân tích sai lầm của nhà Nguyễn dẫn đến việc mất thêm 3 tỉnh miền
Tây và tình hình nhà Nguyễn từ sau Hòa ước Nhâm Tuất đến 1873.
|
|
1.2.3.1. Triều đình Huế để mất
thêm ba tỉnh miền Tây
1.2.3.2. Những trung tâm kháng
chiến lớn ở Nam Kỳ
1.2.3.3. Tình
hình nhà Nguyễn từ sau Hoà ước Nhâm Tuất đến trước khi Pháp xâm lược Bắc Kỳ
|
||
1.3.
Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp mở rộng xâm lược
ra Bắc Kì và Trung Kì (1873 - 1884)
|
||
1.3.1. Bắc Kỳ kháng Pháp lần thứ I
|
- Sinh viên tự nghiên cứu và thuyết trình mục 1.3.1.2.
- Giảng viên giảng mục 1.3.1.1 và 1.3.1.2, kết hợp phân tích âm mưu của
Pháp và sai lầm của nhà Nguyễn.
|
|
1.3.1.1. Pháp
âm mưu mở rộng xâm lược ra Bắc Kì
1.3.1.2. Phong
trào chống Pháp ở Hà Nội và các tỉnh
1.3.1.3. Thái
độ của triều đình Nhà Nguyễn - Hoà ước Giáp Tuất (1874)
|
||
1.3.2. Bắc Kỳ kháng Pháp lần
thứ II
|
- Sinh viên tự nghiên cứu và thuyết trình mục 1.3.2.2.
- Giảng viên giảng mục 1.3.2.1 và 1.3.2.2, kết hợp phân tích sai lầm
của nhà Nguyễn dẫn đến mất nước.
|
|
1.3.2.1. Thực dân Pháp đẩy mạnh
xâm lược
1.3.2.2. Nhân dân Bắc Kỳ kháng
Pháp lần thứ II
1.3.2.3. Pháp tấn công Thuận An, triều đình Huế đầu hàng,
hoà ước Hác-măng (1883), hoà ước Pa-tơ-nốt (1884)
|
||
CHƯƠNG 2. PHONG TRÀO VŨ TRANG TIẾP
TỤC CHỐNG PHÁP NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX
|
5
|
|
2.1. Sự bùng
nổ của phong trào
|
- Sinh viên nghiên cứu và thuyết trình mục 2.1.2.
- Giảng viên giảng về quá trình phân hóa của nội bộ của nhà Nguyễn và
sau hòa ước Pa-tơ-nốt và vụ biến kinh thành Huế.
- Sinh viên thuyết trình về nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa
của Phong trào Cần Vương.
|
|
2.1.1. Thực dân Pháp thiết lập
bộ máy thống trị
2.1.2. Phong trào chống xâm
lược, chống đầu hàng của nhân dân và sĩ phu
2.1.3. Hoạt động
của phe chủ chiến - Vụ biến kinh thành và chiếu Cần Vương
|
||
2.2.
Phong trào Cần Vương
|
||
2.2.1.
Diễn biến của các giai đoạn Cần Vương
2.2.2. Tính chất, đặc điểm và ý nghĩa của phong trào
Cần Vương
|
||
2.3.
Phong trào nông dân Yên Thế (1884 – 1913)
|
||
CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ SAU PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG ĐẾN
KẾT THÚC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1897 – 1918)
|
8
|
Kiểm tra giữa học phần
|
3.1.
Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và công cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất
|
- Giảng viên
giảng và phân tích về những chính sách cai trị và bóc lột của thực dân Pháp ở
Việt Nam.
- Sinh viên
thuyết trình về những tác động của các chính sách khai thác thuộc địa đối với
xã hội Việt Nam.
|
|
3.1.1. Chính sách chia để trị của thực dân Pháp
3.1.2. Chính sách khai thác thuộc địa lần I
của thực dân Pháp
|
||
3.2. Sự chuyển biến của xã hội Việt
Nam
|
||
3.2.1. Sự phân hóa các tầng lớp, giai cấp trong xã hội
Việt Nam
3.2.2.
Vai trò của giai cấp công nhân trong phong trào yêu nước Việt Nam
|
||
3.3.
Trào lưu dân tộc chủ nghĩa và cuộc vận động GPDT đầu TK XX
|
- Sinh viên phân tích bối cảnh trong nước và thế giới tác động đến Việt
Nam.
- Giảng viên giảng và phân tích những tác động của Trung Quốc, Nhật Bản
đến các sĩ phu yêu nước Việt Nam.
|
|
3.3.1.Hoàn cảnh và điều kiện mới của cách mạng
Việt Nam đầu thế kỷ XX
|
||
3.3.1.1. Tình
hình trong nước: chính sách cai trị của Pháp, những chuyển biến kinh tế, xã
hội
|
||
3.3.1.2. Hoàn
cảnh quốc tế tác động đến Việt Nam
|
||
3.3.2. Phong trào
yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX
|
- Sinh viên thuyết trình về sự chuyển biến
tư tưởng của các sĩ phu yêu nước đầu thế kỉ XX.
- Giảng viên giảng và phân tích những tiến
bộ, hạn chế, sự khác biệt và thống nhất giữa tư tưởng yêu nước của các sĩ phu
yêu nước đầu thế kỉ XX.
- Sinh viên tự học mục 3.3.2.4.
|
|
3.3.2.1. Phan Bội Châu và cuộc
vận động cứu nước do ông phát động
3.3.2.2. Phan Chu Trinh và cuộc
vận động cứu nước theo con đường cải cách
3.3.2.3. Phong trào Đông Kinh
Nghĩa thục
3.3.2.4. Phong trào chống thuế
ở Trung Kỳ và vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội
|
||
3.4.
Phong trào chống Pháp trong những năm chiến tranh thế giới lần thứ nhất
|
- Giảng viên giảng, kết hợp trao đổi, thảo luận với sinh viên về Phong trào chống Pháp trong những năm chiến
tranh thế giới lần thứ nhất.
|
|
3.4.1. Kinh tế, xã hội Việt Nam trong chiến tranh thế
giới lần I
3.4.2. Phong trào đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt
Nam
|
||
CHƯƠNG 4. VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1919 – 1930
|
8
|
|
4.1.
Phong trào dân tộc, dân chủ từ 1919 đến 1925
|
||
4.1.1.
Bối cảnh thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
4.1.2. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai và những chuyển biến của xã hội Việt Nam
4.1.3. Hoạt động cách mạng của
Nguyễn Ái Quốc và của người Việt Nam ở nước ngoài
4.1.4.
Các hoạt động của giai cấp tư sản
4.1.5. Cao trào yêu nước và đòi tự do dân chủ ở trong
nước
4.1.6.
Phong trào công nhân
|
- Sinh viên thuyết trình về quá trình ra đi
tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1925).
- Giảng viên giảng và phân tích bối cảnh và hoạt động yêu nước của các
lực lượng yêu nước khác nhau ở trong và ngoài nước.
|
|
4.2.
Phong trào dân tộc, dân chủ từ 1925 đến 1930
|
||
4.2.1. Sự xuất hiện và hoạt
động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Tân Việt cách mạng đảng
4.2.2. Việt Nam quốc dân đảng
và Khởi nghĩa Yên Bái
4.2.3. Ba tổ chức cộng sản ra
đời và việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
|
- Sinh viên thảo luận về Hội VNCMTN và Tân
Việt CMĐ.
- Giảng viên giảng về quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt
Nam và sự ra đời của Đảng CSVN.
|
|
CHƯƠNG
5. VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930 – 1945
|
12
|
|
5.1. Phong
trào cách mạng 1930 - 1935
|
- Sinh viên thảo luận về tổ chức XVNT.
- Giảng viên giảng và phân tích về thắng lợi, tổn thất và bài học của
Đảng trong phong trào XVNT.
|
|
5.1.1.
Tình hình kinh tế, xã hội
5.1.2. Phong trào cách mạng 1930- 1931 với đỉnh cao là Xô
viết Nghệ -Tĩnh
5.1.3. Quá
trình phục hồi lực lượng cách mạng sau cuộc khủng bố trắng của đế quốc Pháp
(1932 - 1935)
|
||
5.2. Phong trào dân chủ 1936 –
1939
|
- Sinh viên thảo luận về các hoạt động của phong trào dân chủ 1936 -
1939.
- Giảng viên giảng và phân tích về sáng tạo của Đảng và các tổ chức yêu
nước khác trong việc tranh thủ thời cơ.
|
|
5.2.1. Tình
hình thế giới, Việt Nam sau khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933
5.2.2. Phong trào đấu tranh đòi tự
do, dân chủ những năm 1936 – 1939
5.2.3. Tính chất, đặc điểm, ý nghĩa
và bài học kinh nghiệm
|
||
5.3. Phong trào
giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945)
|
- Giảng viên
giảng và phân tích về những điều chỉnh kịp thời, sáng tạo của Đảng trong quá
trình chuẩn bị lực lượng và giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám.
- Sinh viên
thảo luận về vấn đề thời cơ trong cách mạng tháng Tám.
- Đánh giá
về vai trò của Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám.
|
|
5.3.1. Biến động mạnh mẽ của
tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam trong chiến tranh thế giới lần II
5.3.2. Quá trình điều chỉnh hướng chỉ đạo chiến lược
của Đảng
5.3.3. Quá trình chuẩn bị lực
lượng chính trị, vũ trang và căn cứ địa cho Cách mạng tháng Tám
5.3.4. Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám
1945
5.3.5. Cách mạng tháng Tám
thành công trong cả nước
5.3.6. Nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa ra đời
5.3.7. Nguyên nhân thắng lợi, ý
nghĩa lịch sử
|
6.
Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu chính
1. Đinh Xuân Lâm (Chủ biên) (2008), Đại
cương lịch sử Việt Nam, tập 2. Nxb Giáo dục, Hà Nội.
2. Nguyễn Khánh Toàn (Chủ biên) (2004), Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1945, Nxb
KHXH, HN.
6.2. Tài liệu khác
1. Nguyễn
Ngọc Cơ (CB) (2005), Lịch sử Việt Nam từ
1858 đến 1918, Nxb ĐHSP, Hà Nội.
2. Lương
Ninh (Chủ biên) (2005), Lịch sử Việt Nam
giản yếu, Nxb CTQG, Hà Nội.
3. Nguyễn
Quang Ngọc (CB) (2000), Tiến trình Lịch
sử Việt Nam, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
4. Viện Sử
học (1999), Lịch sử Việt Nam 1897 – 1918,
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
7.
Cách đánh giá HP/MH
7.1. Hình thức thi
học phần: thi viết hoặc vấn đáp
7.2. Các điểm quá
trình và hệ số:
+ Điểm chuyên cần :
0,1
+ Điểm thảo luận, chuyên đề : 0,2
+ Điểm kiểm tra giữa kì : 0,2
7.3. Cách đánh giá HP/MH: điểm của HP/MH là điểm trung bình chung của điểm
thi kết thúc HP/MH và các điểm quá trình.
Tp.
Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 7 năm 2012
HIỆU TRƯỞNG
Duyệt
|
TRƯỞNG BỘ MÔN
|
NGƯỜI BIÊN
SOẠN
TS. Phạm Phúc
Vĩnh
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét